Hướng Dẫn Tính Sát Thương Trong Game
Hướng Dẫn Tính Sát Thương Trong Game
Trùng Sinh: Tăng kháng tất cả tối đa theo cấp độ trùng sinh:
Trùng sinh 1: +1 KTC
Trùng sinh 3: +4 KTC
Trùng sinh 4: +6 KTC
Trùng sinh 5 (max): +8 KTC
5 Loại Sát Thương Theo Ngũ Hành:
Kim -> Sát thương vật lý -> Có tỷ lệ gây thọ thương
Mộc -> Độc sát -> Gây sát thương duy trì
Thổ -> Lôi sát -> Có tỷ lệ gây choáng
Thủy -> Băng sát -> Làm chậm đối thủ
Hỏa -> Hỏa sát -> Gây bỏng -> Gây thêm sát thương
Nhánh Ngoại Công và Nội Công:
Mỗi loại sát thương lại chia làm 2 nhánh: Ngoại Công và Nội Công.
Các Thuộc Tính Tăng Sát Thương Gây Ra:
5 điểm sức mạnh = 1 sát thương ngoại công khi mang vũ khí tầm gần
5 điểm thân pháp = 1 sát thương ngoại công khi mang vũ khí tầm xa
4 điểm thân pháp = 1 tỷ lệ đánh trúng
10 điểm nội công = 1 sát thương vật lý nội công
Các Quy Tắc Khác:
Sát thương gây ra từ Phản Đòn là sát thương chuẩn (không bị giảm đi bởi kháng tính) nhưng vẫn bị giảm bởi thuộc tính giảm khả năng phản đòn của một số phái.
Kỹ năng khi gây sát thương Chí Mạng sẽ gây ra gấp 150% sát thương cơ bản.
Kỹ năng khi gây sát thương Chí Tử sẽ gây ra sát thương theo % máu tối đa (30%-50%).
Ngũ hành tương khắc sẽ tính vào khả năng phòng thủ (kháng tính).
Kháng tính [(−50%) - 95%], sát thương sẽ giảm đi theo % kháng tính.
Chỉ có kỹ năng gây sát thương vật lý mới có thể áp dụng Hút Sinh Lực/Hút Nội Lực.
Mana Shield (Khiên Mana) không chặn được độc sát.
Cùng khám phá và làm chủ chiến thuật với những hiểu biết mới về cơ chế sát thương nhé!
Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính sát thương và nâng cao trải nghiệm chơi game của mình. Chúc các bạn chơi game vui vẻ!
Mọi thắc mắc xin gửi về fanpage:
Mọi câu hỏi của ae sẽ được admin trả lời trực tiếp trên trang chủ